Hầu hết khi các dân SEO nói chuyện với nhau, bạn đôi khi sẽ không hiểu họ đang nói về vấn đề gì. Nguyên do chính là các thuật ngữ SEO họ sử dụng.
Tôi cá rằng bạn có thể nghe nói về các thuật ngữ này, tuy nhiên chưa thực sực hiểu rõ về nó đặc biệt là ý nghĩa chính xác.
Dưới đây là bộ thuật ngữ SEO do tôi tổng hợp nên nhằm giúp bạn giải quyết những bối rối khi tiếp cận các từ ngữ về công việc này.
Hy vọng bài viết giúp ích phần nào cho các bạn, đặc biệt những bạn mới tiếp cận vào nghề SEO.
Nào bây giờ hãy khám phá 100+ thuật ngữ SEO thông dụng ngay thôi.
301 redirect
301 redirect hay thường được hiểu là chuyển hướng 301 redirect. Nghĩa là trang/ địa chỉ đường dẫn bạn muốn truy cập bị chuyển về một trang khác.
Tôi ví dụ cho bạn thấy:
Bạn đang muốn truy cập trang mangafox.com nhưng lại bị tự động chuyển hướng qua fanfox.net (bạn thử truy cập là thấy liền).
Khác hoàn toàn với chuyển hướng 302, chuyển hướng 301 sẽ mang toàn bộ sức mạnh của link cũ chuyển sang link mới.
Lỗi 400: bad request
400 bad requesst nghĩa là server bạn đang cố truy cập không truy xuất được dữ liệu ngay lúc này. Lúc này dữ liệu đã bị thay đổi mà không tuân thủ giao thức http.
Vì vậy người dùng cần xem lại địa chỉ đường link cho chính xác để có thể truy cập bình thường.
Lỗi 404 not found
Lỗi 404 not found nghĩa là trang web/đường dẫn bạn đang cố truy cập không được tìm thấy trên website. Lỗi này thường ảnh hưởng lớn đến SEO khi làm giảm trải nghiệm người dùng xuống.
Lỗi 404 xảy ra do 1 vài nguyên do:
- Khi trước đường link đó đã tồn tại tuy nhiên đã bị chủ trang web xóa bỏ mà chưa redirect về trang mới.
- Người dùng thay đổi địa chỉ đường link và quên không redirect về đường link mới.
- Do bạn nhập sai địa chỉ đường dẫn
Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết)
affliate marketing được hiểu là một hình thức kiến tiền trên mạng thông qua việc bạn bán đồ/ sản phẩm cho doanh nghiệp khác. Bù lại bạn nhận được phần hoa hồng thuộc về mình dựa trên số sản phẩm bạn bán ra.
https://www.clickbank.com/ là một trong những nơi mà có nhiều người tham gia bán hàng thông qua tiếp thị liên kết lớn nhất. Ở đây bạn có thể kiếm đến 75% hoa hồng/sản phẩm bán ra.
Một nơi bạn có thể học từ cơ bản đến chuyên sâu cái này đó là kiemtiencenter.com đây là trang web được rất nhiều bạn tham khảo và giao lưu tại đây.
Algorithm (thuật toán)
Algorithm hay tiếng việt gọi là thuật toán. Đây là các chương trình được lập ra cho bộ máy công cụ tìm kiếm, nhằm giúp người cần thông tin có thể tìm được chính xác thông tin mà mình cần.
Alt text (thẻ alt)
Alt text là chữ viết tắt của Alternate text . Nó là một phần của bộ máy tìm kiến và html trong trang web của bạn. Mỗi khi bạn tìm kiếm thì những hình ảnh tương ứng cũng sẽ hiển thị trên SERPs.
Trên thực tế google sẽ không hiểu được ảnh của bạn thông qua các nhìn thông thường mà nó sẽ đọc thẻ alt của ảnh để hiểu.
Từ đó mới đưa hình ảnh của bạn lên top những hình ảnh tìm kiếm theo từ khóa.
Lần sau nếu bạn đăng ảnh lên website, nhớ đặt thẻ alt cho ảnh nhé!
Anchor text
Anchor text được hiểu là văn bản có chứa liên kết. Khi bạn đọc bài báo nào nếu thấy những ký tự màu sáng hơn hoặc có màu khác với các đoạn văn còn lại, khi trỏ con chuột vào thấy liên kết xuất hiện bên dưới màn hình thì từ khóa đó được gọi là anchor text.
Để hiểu hơn về anchor text bạn hãy tham khảo bài viết : Anchor text – Những điều bạn cần biết khi mới học SEO ở bài viết này tôi đã trình bày khá đầy đủ về nó bạn có thể tự mình khám phá.
Analytics
Analytics là một công cụ phân tích thông số và hỗ trợ SEO rất hiệu quả. Nó thu thập thông tin về số người truy cập trang web, thông tin về đối tượng truy cập, tỷ lệ ở lại trên trang, tỷ lễ thoát trang, từ khóa và rất nhiều thông tin cần thiết khác về website của bạn.
Analytics là mọt công cụ phân tích website tuyệt vời, nó có thể giúp bạn phân tích website một cách chi tiết và tỷ mỷ nhất, từ đó có phương hướng xây dựng và phát triển website tốt hơn.
Authority site
Authority site được hiểu là một website uy tín. Khi trang web của bạn có đủ lượng nội dung, backlink và lượt truy cập nào đó cũng có thể trở thành authority site.
Để trang web của bạn trở thành authority site chắc chắn không phải qua vài ngày hoặc vài tháng rồi. Thông qua đánh giá của google về các chỉ số của trang web cho thấy rằng thông tin trang web của bạn cung cấp đáng tin cậy và hữu ích cho người dùng, từ đó nó mới xem xét cho website của bạn thành authority site.
Những trang như wikipedia được gọi là big authority site, còn những authority site khác như vnexpress hay 24h.com.vn
Auctions Domains (Tên miền đấu giá)
Nhiều bạn khi đọc các bài viết về PBN chắc chắn sẽ gặp thuật ngữ này. Auctions domain chính là tên miền đã có người sử dụng, tuy nhiên họ không dùng nữa và được những nhà quản lý tên miền đen ra đấu giá.
Để đấu giá được tên miền vừa rẻ mà chất lượng thì bạn cần có những thủ thuật nhất định. Sàn đấu giá tên miền lớn nhất hiện nay chính là godaddy tại đây bạn có thể thấy có những tên miền có giá từ vài chục đô ($) đến vài ngàn đô ($) thật sự kiếm được một tên miền ngon thì ít nhất bạn phải bỏ ra khoảng 50$ đến 100$ (đối với những người biết tìm kiếm thôi nhé)
Backlink
Backlink (liên kết ngược) được hiểu là những liên kết (link) được trở từ website khác về website của bạn. Khi các trang web khác cung cấp link (chất lượng) đến trang web bạn, từ đó google có xu hướng tin tưởng website của bạn nhiều hơn.
Bạn có càng nhiều backlink manh (đáng tin cậy và uy tín) thì tỷ lệ xếp hạng càng cao trên SERPs. Backlink cũng là một trong những điều quan trọng nhất khi tối ưu SEO.
Bing
Bing là một công cụ tìm kiếm khác, cũng tương tự như google, chiếm 12% trên tổng thị phần tìm kiếm, được sử dụng nhiều hơn ở các nước phương tây. Công cụ này do microsoft sở hữu và điều hành.
SEO back hat ( SEO mũ đen)
Back hat SEO hay được các dân SEO Việt Nam gọi là dân mũ đen, dân này chuyên đi phá website của người khác nhằm mục đích đẩy kết quả SEO của đối thủ đi xuống.
Ngoài ra có thể hiểu theo cách khác đó là những người SEO này lạm dụng các thủ thuật nhằm thúc đẩy các kết quả SEO một cách miễn cưỡng.
Trong trường hợp công cụ tìm kiếm phát hiện ra vấn đề thì những trang web đó có thể bị “khai tử” ngay lập tức.
Blog
Hầu hết mọi người đều hiểu nó là một phần của trang web, nơi này bạn có thể đăng nhiều thể loại thông tin khác nhau nhằm cung cấp giá trị tìm kiếm cho người dùng.
Blog giúp tạo ra nhiều lượng truy cập hơn cho website nhằm thúc đẩy kết quả SEO đi lên một cách tự nhiên và thân thiện hơn đối với các công cụ tìm kiếm.
Miễn là nội dung blog của bạn có liên quan đến chủ đề mà website của bạn đề cập tới.
Book mark (dấu trang)
Đây là dấy hiệu cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn để tham khảo cho lần tiếp theo truy cập.
Điều đó cho google thấy rằng nội dung của bạn rất hữu ích đối với người dùng, muốn lưu lại liên kết và sử dụng trong tương lai.
Bounce rate (tỷ lệ thoát trang)
Đây chính là tỷ lệ người truy cập vào trang của bạn sau đó thoát ra mà không bấm tiếp và các trang/các bài viết khác trên trang của bạn.
Nó có nghĩa là người dùng thoát ra ngay khi vừa truy cập trang web của bạn, điều này cho thấy rằng trang web của bạn cung cấp không đúng thông tin cần thiết cho người dùng.
Từ đó dẫn tới việc google sẽ xem lại xếp hạng cho thứ hạng từ khóa trên trang web bạn.
Vì vậy hãy cố gắng giữ chân người dùng trên trang của mình lâu nhất thông qua việc tối ưu trải nghiệm người dùng UX (user experience)
Broken links
Điều này xảy ra khi người dùng nhập không đúng link hoặc linh bị hỏng do người dùng xóa bỏ bài viết hoặc thay đổi tên miền. Khi người dùng bấm vào đường link xuất hiện lỗi 404 not found nghĩa là lỗi không tìm thấy.
Branded anchor text (anchor text thương hiệu)
Điều này được hiểu là bạn đang sử dụng đia chỉ url hoặc tên thương hiệu làm từ khóa gắn link. Nếu trang web của bạn là seocompaniestoday.com thì branded anchor text: https://seocompaniestoday.com. , seocompaniestoday.com hay https://seocompaniestoday.com/ và SEO CPT.
Cache
Cache hay web cahe là một bản sao tài liệu web, hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của trang web bạn đã sử dụng, nó có thể lưu trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.
Việc lưu cache này sẽ giúp khi bạn quay lại trang web thì tốc đọ tải trang sẽ nhanh hơn, đồng thời cũng giúp giảm tải bằng thông và tạo độ ưu tiên cho bạn khi sử dụng lại trang web đó.
VD: Bạn đang tìm kiếm từ khóa “dịch vụ SEO” và bạn thấy trang web của tôi đang ở vị trí top 10, bạn nhấp vào trang web và xem. Lần sau khi bạn tìm kiếm từ khóa “dịch vụ SEO” và thấy trang của tôi ở top 1. Tuy nhiên đó không phải vị trí thực mà là do cache đang lưu thông tin người dùng và tạo độ ưu tiên.
Call to Action (CTA)
Call to action hiểu theo nghĩa tiếng Việt là kêu gọi hành động, nghĩa là bạn đang yêu cầu độc giải thực hiện hành động nào đó như click xem thêm hay tham gia chương trình, chia sẻ..
Để các bạn dễ hiểu, thì bạn truy cập 1 số trang sẽ thấy xuất hiện một thông báo yêu cầu nhập email xàm xí. Thật sự call to action không hiệu quả gây ức chế cho người xem.
Canonical Link / Tag
Canonical Link giúp ngăn chặn hiện tượng nội dung trùng lặp trong việc thực hiện nội dung và đẩy SEO.
Canonical Tag là một thẻ kinh điển được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking ( seo ) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng ( chuyển hướng tới) nội dung chính.
Cloaking (che giấu)
Đây là hành động che dấu, biểu thị rằng nội dung hiển thị đối với người đọc hoàn toàn khác với nội dung hiển thị cho các công cụ tìm kiếm.
Thủ thuật này thường thấy trong SEO black hat (SEO mũ đen) khi ẩn link để người dùng không nhìn thấy và khiến người dùng click vào. Điều này nếu bị google phát hiện trang của bạn có thể bị cấm hoàn toàn.
Click Bait
Click Bait là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator ( người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp.
Bằng cách họ có thể đặt tên cho bài báo của họ một tiêu đề khiêu khích hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp.
Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền / xây dựng thương hiệu.
Content (nội dung)
Content chính là nội dung được sản xuất nhằm phục vụ cho độc giả. Nó có thể là một bài viết, một hình ảnh, video sách, tạp chí,… đều có thể gọi chung là content.
Content manager systemt (CMS)
Đây chính là hệ thống quản lý nội dung cho phép nhiều người mặc dù không có kiến thức về html, code đều có thể sử dụng các trình soạn thảo bình thường để đăng tải nội dung của họ.
WordPress là một trong những ví dụ tốt nhất của một phần mềm mã nguồn mở CMS.
Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Điều này cho biết tỷ lẹ chuyển đỏi giữa khách truy cập thành khách hàng tiềm năng của bạn. ở mỗi lĩnh vực kinh doanh thì tỷ lệ chuyển đổi lại khác nhau thương thường trên website mọi người sẽ tính là 4%.
Cookie
Cookie được hiểu là một tập dữ liệu nhỏ dược liêu trên tình duyệt, nó chủ yếu lưu lại thông tin tài khoản đăng nhập như tên dăng nhập, mật khẩu, số thẻ…
Vì vầy khi bạn truy cập vào 1 trang web trên cùng trình duyệt đó thì bạn không cần nhập lại các thông tin mà bấm trực tiếp đăng nhập.
Cost Per Click – CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột)
Thuật ngữ này thường thấy khi bạn thực hiện các chiến dịch quảng cáo. Đây có thể hiểu là giá cho mỗi lần người dùng nhấp chuột click vào trang web của bạn.
Cascading Style Sheets (CSS)
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
Content spin
Nghĩa là một nội dung, văn bản được thay thế bằng đoạn nội dung văn bản khác có ý nghĩa tương tự
VD:
{Tôi| mình| Tớ} {đi| tới | Đến} học.
Sau khi spin sẽ cho ra các kết quả:
“Tôi đi học”
“Mình đi học”
“Tớ đi học”
…
Cách spin này bạ không nên sử dụng cho moneysite hoặc PBN bởi vị nó để lại đấu hiệu không tốt. Người ta thường sử dụng nó trong các blog 2.0 ở mô hình SEO kim tự tháp.
CopyWriting
Là hoạt đông sản xuất, tìm kiếm nội dung nhằm phục vụ cho mục đích quản cáo , bán hàng…ở trên website.
CPA (Cost per action – trả tiền trên một hành động)
CPA là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.
Cpanel
Đây là một dạng quản lý website được đặt trên hosting nhằm giúp bạn quản lý website dễ dàng hơn và có thể tùy chỉnh đơn giản.
Dedicated Server
Đây là một dạng máy chủ thuê ngoài nhằm quản lý nhiều website. Nó chỉ dành riêng cho bạn khi nó sẽ không được chia sẻ cho bất cứ người nào khác giống như share hosting. Tuy nhiên chi phí thuê máy chủ dạng này là vô cùng tốn kém.
Disavow Backlinks
Được hiểu là từ chối backlink. Trong SEO có nhiều thủ thuật SEO khác nhau mà không thể không nhắc đến là “bơm link”. Kiểu chơi xấu đối thủ này bằng cách bơm nhiều link bẩn, link xấu cho đối thủ để đẩy trang web cảu đối thủ đi xuống.
Disavow backlink là biện pháp hữu hiệu để tránh được thủ thuật chơi xấu này.
Domain (tên miền)
Tên miền là tên duy nhất của trang web, nó giống như số nhà bạn, giúp mọi người tìm kiếm bạn một cách dễ dàng.
Tên miền và hosting để tạo nên website thường bạn phải thuê hoặc mua trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn có thể xem thêm một số nơi mình hay đăng ký mua tên miền:
Godaddy.com
Namecheap.com
Bluehost.com
Name.com
Register.com
DA – Domain Authority
DA là một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/ sức mạnh của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz, bạn có thể xem nó bằng cách truy cập vô open site explorer hoặc dùng moz tool bar.
DR – Domain Rating
Tương tự như DA nhưng thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs ( tất nhiên cách tính điểm sẽ khác nhau nhưng nhìn chung đều thể hiện chung 1 vài trò).
Duplicate content (trùng lặp nội dung)
Đây được hiểu là nội dung của bạn đã bị trùng lặp phần lớn so với nội dung đã có trên internet. Thông thường các nội dung được các trang sào lại và cũng khá tương đồng nhau.
Để tránh bị trùng lặp các trang thường cố gắng viết cho khác nhau, thông thường bạn thay đổi lại cấu trúc bài viết, bổ sung thêm nội dung mới cũng là cách tránh trùng lặp hiệu quả.
External Links (link ngoài)
Đây là những link nằm trên website của bạn mà khi bạn bấm vào nó được trở ra trang web bên ngoài, bạn có thể bấm thử mấy link phía trên đấy.
EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Tên miền chính xác chính là tên miền sử dụng cho từ khóa chính xác nhằm giúp SEO tốt hơn. Đây chỉ là ý kiến khi trước thôi, hiện tại google còn ưu tiên này cũng giảm xuống rất nhiều.
FootPrint (dấu chân)
Đây được hiểu là những dấu hiệu lặp lại khiến google nghi ngời bạn đang tháo túng kết quả. Một tỏng những điều đó chính là thông tin quản lý trên trang web hoặc thông tin đăng ký tài khoản website cũng khiến google phát hiện.
GSA
Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới seo.
Grey Hat SEO (SEO Mũ xám)
Nếu nói SEO mũ đen chính là thủ thuật SEO không được google thích. SEO mũ trắng thì tuân thủ đúng luật của google, tuy nhiên tốc đọ khá chậm. Để kết hợp 2 trường phái này để tạo ra một trường phái mới chính là SEO mũ xám.
Sử dụng các thủ thuật tuân thủ luật của google mà múc đẩy trang web đi lên một cách tự nhiên nhất.
HTML
Đây là dạng ngôi ngữ web được sử dụng để cho các con bọ của google có thể đọc được và thu thập thông tin trên các trang web.
Heading
Hay có nghĩa là thẻ tiêu đề nhằm phân ra bố cục nội dung để người đọc có thể rõ ràng phân ý và thu thập thông tin. Thẻ H có cỡ chữ lớn hơn để dễ dàng phân biệt.
Hosting
Hosting là nơi lưu giữ dữ liệu của bạn vậy, cũng có thể coi là nề móng để xây dựng trang web. Nếu domain được coi là ngôi nhà thì hosting sẽ là miếng đất để xây dựng ngôi nhà.
Impressions (lượt hiển thị)
Đây chính là số lượt hiển thị khi người dùng tìm kiếm từ khóa trên công cụ tìm kiếm. Số lượt hiển thị hoàn toàn khác biệt với số lượt người click xem trang.
Index
Là google cho thông tin trang web của bạn vào kết quả tìm kiếm, trong trường hợp bạn bị phạt thì google có thể không index trang web bạn nghĩa là trang web không được hiển thị, không khác gì việc khai tử trang web cả.
Internal Link (liên kết nội bộ)
Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.
Keywords (từ khóa)
Đây là những từ khóa được người dùng tìm kiếm trên google hoặc thông qua các công cụ tìm kiếm khác.
VD: Mọi người muốn tìm kiếm thông tin về dịch vụ SEO thì họ gõ “dịch vụ seo” lên ô tìm kiếm
Từ khóa tìm kiếm có thể dài hoặc ngắn khác nhau tùy vào nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. Khi các từ khóa lên top công cụ tìm kiếm, người dùng sẽ nhấp vào trang web của bạn để tìm hiểu thông tin từ đó tăng khả năng bán hàng và quảng bá doanh nghiệp.
Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)
Nghiên cứu từ khóa là một hành động nghiên cứu chuyên sâu giúp chọn lọc từ khóa mà bạn sử dụng cho việc viết bài và thực hiện SEO từ khóa.
Keyword density (mật độ từ khóa)
Keyword destiny chính là số lần từ khóa xuất hiện trong một đoạn văn bản hoặc bài viết.
VD: bài viết của bạn 1000 từ mà từ khóa của bạn lặp lại 20 lần thì mật độ từ khóa sẽ là 20/1000 = 2%.
Mật độ từ khóa không nên cao quá cũng không nên thấp quá, như vậy kết quả SEO sẽ tốt hơn. Thông thường mọi người để mật độ từ khóa này từ 1,5% đến 2% là hợp lý.
Keyword spam
Đây là hành động cố tình lặp đi lặp lại từ khóa nhiều lần khiến các câu văn, đoạn văn không được trôi chảy. Và đương nhiên điều này không tốt một chút nào, hãy làm cho bài viết của bạn trông thật tự nhiên.
Keyword Stuffing (nhồi nhét từ khóa)
Nhiều người đang cố rank top nhiều từ khóa trên 1 bài viết nên đã cố tình nhồi nhét từ khóa vào trong bài viết. Điều này có thể tốt nếu làm với cường độ nhỏ và content của bạn cần có lượt người đọc (hữu ích cho người dùng.
Nếu lạm dụng thậm chí google có thể sử phạt website của bạn
Landing page (trang đích đến)
Khi bạn click vào đường link bất kỳ và hạ cánh xuống một trang chủ đích nào đó do người gắn link đã xếp sẵn. Trang bạn hạ cánh xuống chính là landing page.
Trang landing page thường được tối ưu tỷ lệ chuyển đổi (mua hàng, lấy thông tin, tải tài liệu, cài đặt ứng dung, tham gia sự kiện … hoặc bất cứ mục đích tiếp thị nào khác).
Landing page thường dụng để chạy quảng cáo bởi vậy người làm web rất chú trọng đến các trang này.
Link building (xây dựng link)
Link buiding là một quy trình xây dựng baclink có chủ đích và kiểm soát nhằm ranking từ khóa tốt hơn. Đồng thời tạo ra sự thân thiện với các công cụ tìm kiếm tránh các hình phạt của google.
Link Juice
Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice.
Long Tail Keyword (từ khóa dài)
Từ khóa dài là các từ khóa từ 3 chữ trở lên, với mỗi người làm SEO thì định nghĩa từ khóa dài lại khác nhau. Thông thường khi SEO người ta sẽ ưu tiên đẩy từ khóa dài lên trước sau đó mới đến các từ khóa ngắn.
VD:
Tôi muốn đẩy từ khóa “áo cưới” lên như vậy tôi sẽ đẩy các từ “áo cưới cho cô dâu mập”, “áo cưới màu hồng”, “áo cưới đẹp”…. lên top trước sau đó mới đến từ khóa “áo cưới”.
Meta description (mô tả)
Là phần văn bản được giới hạn từ 155 đến 160 ký tự xuất hiện ngay bên dưới tiêu đề của kết quả tìm kiếm.
Hiện tại vẫn có nhiều ý kiến trái chiều về việc chèn từ khóa vào trong đoạn miêu tả này. Có người cho rằng nên chèn, có người cho rằng không nên, tuy nhiên mình khuyên bạn vẫn nên để từ khóa vào đây, bởi vì bạn chả mát gì cả.
Money site
Một money site (hay site kiếm tiền) là một trong nhữn trang web chính của bạn dùng để thu hút traffic ( người dùng) và sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn có được tiền từ đấy.
Natural link (Link tự nhiên)
Những backlink tự nhiên trỏ về thông qua các bài viết của bạn được người dùng chia sẻ lại và gắng đường dẫn link của bạn vào.
Link này hoàn toàn tự nhiên không phải do bạn tạo ra, bởi vậy rất tốt và an toàn cho SEO, vì vậy hãy viết bài thật chất lượng nhé.
No follow
Nofollow là một đoạn code nhỏ dùng để bỏ vô một link, nó có nhiệm vụ như là một tin hiệu báo với google rằng link này được liên kết tới trang khác nhưng mà google đừng đi theo link đó tới trang ấy.
Nhiều người nói với bạn rằng link này không có tác dụng đối với website của bạn. Không hẳn vậy đâu, tuy link này không truyền lượng link juice cho bạn nhưng nó vẫn truyền một ít sức mạnh và độ uy tín cho website của bạn.
Và để tạo ra một website hài hòa về backlink thì bạn nên có cả link nofollow để trông tự nhiên nhất.
Noindex
là một bản HTML báo cho con bọ google rằng không index (lập chỉ mục) cho các trang đó. Thông thường trên trang web những phần thông tin đăng nhập, thông tin về tài khoản hay những thông tin không muốn người khác biết sẽ được cài đặt noindex.
Offpage SEO
Là một trong những kỹ thuật áp dụng cho backlink nhằm tạo ra những backlink chất lượng và liên quan giúp bạn rank top các từ khóa cao hơn.
Không như mọi người nghĩ phần offpage SEO này cần rất nhiều kiến thức và thủ thuật. Thông thường khi thực hiện làm thì người làm SEO rất chú tọng phần này.
Onpage SEO
Onpage SEO giúp người sở hữu website tối ưu trang web sao cho thân thiện đối với công cụ tìm kiếm. Việc tối ưu này bắt đầu từ cấu trúc website đến các chuyên mục rồi tiêu đề, mô tả, mật độ từ khóa…
Và hơn hết là nội dung website đảm bảo sao cho hữu ích với người dùng, nhận được sự quan tâm, chia sẻ.
PBN (Private blog network – tên miền cũ)
PBN là những website do bạn tạo ra để kiếm được những backlinh chất lượng và liên quan. Đây cũng là phần được nhiều công ty SEO sử dụng để đẩy top từ khóa cho khách hàng.
Panda (gấu trúc)
Tên đầy đủ của nó là google panda tức là thuật toán gấu trúc. Thuật toán này đánh vào các trang web có nội dung ít, không chất lượng và tăng thứ hạng cho những nội dung dày, đầy đủ và hữu ích cho người dùng.
Penalties (Hình phạt)
Để xử phạt các trang web không tuân thủ quy định của google thì google đưa ra các hình phạt nhằm hạ thấp xếp hạng của các trang web vi phạm.
Penguin (chim cánh cụt)
Là thuật toán của google tập trung vào việc kiểm ta anchor text, url và các backlink liên kết đến website của bạn. Cách khác phục các thuật toán đều có, tuy nhiên cần có thồi gian để website từ từ phục hồi và nhận lại sự tin tưởng của google.
Research tools (các công cụ để nghiên cứu)
Các Research tools chuyên dụng là: Ahrefs, MajesticSEO, SEMRush, LinkResearchTools và RegisterCompass là những tools mà tôi yêu thích và dùng để nghiên cứu và sử dụng khi làm seo
RSS Feed
Rss Feed Là từ viết tắt của Really Simple Syndication. Đây là cách người dùng quan tâm đến website của bạn và muốn nhận thông tin mới nhất từ website thông quan Feed.
Sandbox
Sanbox là một dạng chỉ mục khác do google tạo ra, nó xếp trang web của bạn vào chế độ chờ. Những trang web bị xếp vào đây thông thường sẽ bị phạt ở tình trạng noindex.
SERPs
SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page. Nó để chỉ những trang kết quả hiển thị trên bộ máy tìm kiếm khi ai đó thực hiện truy vấn tới bộ máy tìm kiếm của google.
Sitemap (sơ đồ trang web)
Là trang tài liệu cho google thấy cấu trúc và sơ đồ dữ liệu trang web của bạn, từ đó giúp con bọ tìm kiếm dễ dàng lập chỉ mục cũng như xếp hạng trang web của bạn.
Spider
Spider (con nhện) trong SEO gọi là con bot tìm kiếm, con bot này được lập trình để quét và thu thập dữ liệu trang web để trả về cho bộ máy phân tích và xếp hạng.
Traffic (lượng truy cập)
Chính là lượng người dùng truy cập vào trang webb của bạn. Lượng truy cập cho thấy sự phát triển của website đồng thời cũng là dấu hiệu tốt cho SEO.
Trust rank
Là điểm của google đánh giá độ uy tín của một website. Thông qua rất nhiều tiêu chí bạn có thể cải thiện độ tin tưởng của website trên google.
Web 2.0
Bất kỳ trang web nào mà nội dung được xây dựng chủ yếu bằng cách khuyến khích người dùng có các trang của riêng họ. Ví dụ đầu tiên bao gồm MySpace và YouTube.
Hay bây giờ một số Web 2.0 lớn nhất bao gồm Facebook và Twitter. Web 2.0 có một ưu thế là nó dễ seo hơn một website mới bình thường bởi vì nó đã có một mức độ uy tín không hề nhỏ với các bộ máy tìm kiếm.
White Hat SEO (SEO Mũ Trắng)
Hoàn toàn khác với SEO mũ đen, SEO mũ trắng sử dụng kỹ thuật tuân thủ với công cụ tìm kiếm của google. Từ đó đẩy kết quả SEO một cách bền vững.
WordPress
Một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho giúp bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng. Có đến hơn 60% các trang web trên thế giới đều đang dùng wordpress.
Trên đây là một số thuật ngữ thường được sử dụng và được tổng hợp nên. Hy vọng giúp được các bạn phần nào trong việc tiếp cận với nghề SEO.